1. KHÔNG DÙNG MẠO TỪ - ZERO ARTICLE
- Trước tên người & danh hiệu của họ (Ví dụ: Dr. David Young)
- Trước danh từ số nhiều đếm được có nghĩa chung chung (Ví dụ: Cats have claws)
- Trước dawn & night - (at dawn, at night)
- Trước bữa ăn - (Ví dụ: breakfast, lunch)
- Trước tên riêng của địa danh - (Ví dụ: Africa, Madrid, Mount Fuji, Oxford Street, Lake Como, Primrose Hill, Easter Island)
2. A / AN
- Trước nghề nghiệp - (He’s a doctor.)
- Giới thiệu một người hoặc một vật lần đầu tiên, người nghe hay người đọc chưa biết người hoặc vật đó. Sau lần giới thiệu đầu tiên này, ta dùng THE - (Ví dụ: I saw a bird. The bird had a red tail. The red tail was beautiful).
- Giá cả - (Ví dụ: 5,000 VND a kilo), khoảng cách - (Ví dụ: 40km an hour) and tính thường xuyên - (Ví dụ: twice a week)
- Chứng bệnh - (Ví dụ: a cold, a headache, a sore throat…)
3. THE
- Trước một danh từ đã được đề cập trước đó, hoặc danh từ đã rõ ràng - . (Ví dụ: We stopped at a small village. The village was very antique.)
- So sánh nhất - (Ví dụ: the most luxury hotels.)
- THE + NOUN + OF (Ví dụ: The life of Mrs. Dậu was very stormy.)
- Trước một danh từ đã được làm rõ nghĩa bởi một nhóm từ hoặc mệnh đề theo sau - (Ví dụ: It’s the hotel that Miss Universe stayed in last summer.)
- Trước danh từ hoặc vật thể DUY NHẤT - : (Ví dụ: the earth, the sea, the sun …)
- Áp dụng cho thập kỷ, hoặc nhóm nhiều năm - (She grew up in the seventies)
- Một vài tên riêng - (Ví dụ: Oceans and seas: the Pacific Ocean, the Mediterranean Sea.)
* Sông - Rivers: (Ví dụ: the River Danube, the River Thames.)
* Dãy núi - Mountain ranges: (Ví dụ: The Alps, the Himalayas.)
* Quốc gia cộng hòa hoặc liên hiệp - : (Ví dụ: The United Kingdom, The Netherlands, The United States …)